Phân tích các yếu tố Tam tai, Hoang ốc, Kim lâu

Năm sinh: 1997 – Đinh Sửu

Giới tính: Nam

Thuộc cung: Chấn – Đông tứ mệnh

Ngũ hành: Giảm Hạ Thủy – nước cuối nguồn

1. DIỄN GIẢI:

Các hướng tốt:

– Chính Nam (Sinh khí): Đây là cung phúc lộc vẹn toàn

– Đông Nam (Phúc đức): Mọi sự ổn đinh, sức khỏe dồi dào, vượt qua mọi bệnh tật.

– Chính Bắc (Thiên Y): Viên mãn trong quan hệ gia đình, tình yêu, sức khỏe cải thiện.

– Chính Đông (Phục vị): Củng cố sức khỏe tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, thi cử đỗ đạt.

Các hướng xấu:

– Tây Bắc (Ngũ Quỷ): Phá sản, bệnh hạn, tai họa.

– Đông Bắc (Lục Sát): Trục trặc trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.

– Hướng Tây (Tuyệt mệnh): Thất thu, mất việc làm, cãi lộn,rơi hoặc mất cắp tài sản.

– Hướng Tây Nam (Hoạ hại): Bất trắc, thị phi, thất bại.

2. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT BỐ TRÍ HƯỚNG THIẾT BỊ:

– Cửa chính (huyền quan): Nên quay về các hướng Chính Nam, Đông Nam, Chính Bắc, Chính Đông.

– Hướng bếp: có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát.

Trong trường hợp này, có thể đặt bếp như sau: Bếp nên đặt ở hướng Tây Bắc (cung Ngũ Quỷ); Đông Bắc (cung Lục Sát); Tây Nam (cung Hoạ Hại); Tây (cung Tuyệt Mệnh) để chấn hướng xấu cho ngôi nhà.

– Hướng bàn thờ: Nên quay về hướng tốt (Sinh khí, Diên niên)

– Hướng giường: Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Phúc Đức, Thiên Y, Phục Vị).

– Hướng nhà vệ sinh: lưng quay về hướng Chính Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc.

– Nguồn nước cấp: Đông tứ trạch, tức nước cấp vào hướng Đông.

– Nguồn nước thoát: Tây tứ trạch, tức nước thoát ra hướng Tây.

3. MỘT SỐ YẾU TỐ KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN TUỔI:

– Chiều rộng lọt lòng cửa đi: tính theo thước Lỗ Ban

– Số bậc thang: chia theo Sinh – Lão – Bệnh – Tử

+ Số Sinh là số chia 4 lẻ 1. Ví dụ : 17, 21, 25…

+ Số Lão là số chia 4 lẻ 2. Ví dụ : 18, 22, 26…

+ Số Bệnh là số chia 4 lẻ 3. Ví dụ : 19, 23, 27…

+ Số Tử là số chia hết cho. Ví dụ : 16, 20, 24…

+ Bậc thang nên chia với số bậc là số Sinh hoặc số Lão, tránh số Bệnh hoặc số Tử

– Số bậc cấp vào nhà: 3 bậc (Tam tài), 5 bậc (Ngũ hành)

– Số xà gồ lợp mái: tốt nhất là số lẻ

 

 

 

This entry was posted in . Bookmark the permalink.