Phân tích các yếu tố Tam tai, Hoang ốc, Kim lâu

Năm sinh: 1966 – Bính Ngọ

Giới tính: Nam

Thuộc cung: Đoài – Tây tứ mệnh

Ngũ hành: Giản Hạ Thủy – nước bốc hơi

1. DIỄN GIẢI:

Các hướng tốt:

– Chính Tây (Phục Vị): Đây là cung bình yên, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt.

– Tây Nam (Thiên Y): Chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới.

– Đông Bắc (Diên Niên): Đây là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.

– Tây Bắc (Sinh Khí): chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào.

Các hướng xấu:

– Đông Nam (Lục Sát): Nếu cung Lục sát là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì tình duyên trắc trở, vợ chồng thường cãi nhau, sự nghiệp không tốt.

– Chính Nam (Ngũ Quỷ): Nếu cung Ngũ Quỷ là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì các sự việc lôi thôi vô cớ ập đến.

– Chính Bắc (Hoạ Hại): Nếu cung Hoạ hại là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi vì những việc vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, thất tài…

– Chính Đông (Tuyệt Mệnh): Nếu cung Tuyệt mệnh vào vị trí tốt : chủ nhân có thể bị bệnh khó chữa, đụng xe, mất trộm, trong người cảm thấy không yên ổn, mọi việc tính toán quá đáng, buồn phiền, ức chế tâm thần, duyên phận con cái bạc bẽo.

2. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT BỐ TRÍ HƯỚNG THIẾT BỊ:

– Cửa chính(huyền quan): Nên quay về các hướng Chính Tây, Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc.

– Hướng bếp: có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát.

Trong trường hợp này, có thể đặt bếp như sau:

  • Bếp đặt tại Đông Nam và nhìn về Tây Bắc, tức là tọa tại Lục Sát nhìn về Sinh Khí (bếp lành Sinh Khí).
  • Bếp đặt tại Chính Đông và nhìn về Chính Tây, tức là tọa tại Tuyệt Mệnh nhìn về Phục Vị (bếp lành Phục Vị).

– Hướng bàn thờ: Nên quay về hướng tốt (Sinh khí, Diên niên)

– Hướng giường: Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị).

– Hướng nhà vệ sinh: lưng quay về hướng Đông Nam, Chính Nam, Chính Bắc, Chính Đông.

– Nguồn nước cấp: Tây tứ trạch, tức nước cấp vào hướng Tây.

– Nguồn nước thoát: Đông tứ trạch, tức nước thoát ra hướng Đông.

3. MỘT SỐ YẾU TỐ KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN TUỔI:

– Chiều rộng lọt lòng cửa đi: tính theo thước Lỗ Ban

– Số bậc thang: chia theo Sinh – Lão – Bệnh – Tử

+ Số Sinh là số chia 4 lẻ 1. Ví dụ : 17, 21, 25…

+ Số Lão là số chia 4 lẻ 2. Ví dụ : 18, 22, 26…

+ Số Bệnh là số chia 4 lẻ 3. Ví dụ : 19, 23, 27…

+ Số Tử là số chia hết cho. Ví dụ : 16, 20, 24…

+ Bậc thang nên chia với số bậc là số Sinh hoặc số Lão, tránh số Bệnh hoặc số Tử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

This entry was posted in . Bookmark the permalink.